Xin chào các bạn đã đến với Wikikienthuc trong bài viết ngày hôm nay. Nếu như các bạn thường xuyên phải tiếp xúc với các mẫu quảng cáo hay in ấn. Thì chắc hẳn là luôn phải băn khoăn liệu khổ giấy này kích thước bao nhiêu đúng không nào?
Đúng vậy, nếu bạn là một người trong lĩnh vực thiết kế – quảng cáo – in ấn. Thì không còn xa lạ gì với những kích thước các khổ giấy thường dùng hiện nay. Ví dụ như kích thước khổ giấy A4, khổ giấy A5. Hay kích thước khổ giấy A6 và một số kích thước khác như các khổ A0, A1, A2, A3….
Vậy kích thước chuẩn của các khổ giấy này là bao nhiêu? Theo quy định quốc tế và tiêu chuẩn ISO thì khổ giấy A4, A5 có kích thước là bao nhiêu mm, inch…. Thì ngay sau đây, Wikikienthuc xin được chia sẻ với các bạn chi tiết kích thước các khổ giấy thông dụng đúng nhất. Theo quy định và tiêu chuẩn quốc tế dưới đây.
Quy định về kích thước khổ giấy
Như các bạn cũng đã biết thì hiện nay có khá nhiều loại khổ giấy khác nhau. Theo quy định quốc tế thì chúng ta gồm có các kích thước khổ giấy như: A – B – C – D – E.
Đối với mỗi loại khổ giấy khác nhau thì lại có thêm các kích thước khổ giấy con chi tiết khác nhau. Ví dụ khổ giấy A thì chúng ta sẽ có những kích thước khổ giấy chi tiết như: Khổ giấy A0, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8. Và cũng tương tự với các khổ giấy như B, C, D, E cũng vậy.
Với các kích thước khổ giấy chi tiết thì chúng ta đều phải tuân thủ theo tiêu chuẩn quốc thế EN ISO 216. Đây là một tiêu chuẩn quốc tế được xuất phát từ tiêu chuẩn DIN 476. Vậy chi tiết kích thước các khổ giấy này là bao nhiêu. Thì ngay sau đây xin mời các bạn cùng tham khảo chi tiết chi tiết các kích thước khổ giấy dưới đây.
Kích thước khổ giấy A
Đứng ở vị trí đầu tiên đó chính là khổ giấy A. Đây là khổ giấy có kích thước nhỏ nhất trong số các kích thước khổ giấy khác. Hiện tại đối với khổ giấy A sẽ gồm có 8 khổ giấy A con khác nhau gồm: khổ giấy A1, khổ A2, khổ A3, khổ A4, khổ A5, khổ A6, khổ A7 và khổ A8.
Với mỗi khổ sẽ có tỷ lệ kích thước với nhau. Và dưới đây là chi tiết kích thước các khổ giấy A chi tiết nhất. Các bạn có thể tham khảo theo bảng thống kê kích thước khổ giấy A theo mm và inch dưới đây:
Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inch) |
---|---|---|
A0 | 841 × 1189 | 33,1 × 46,8 |
A1 | 594 × 841 | 23,4 × 33,1 |
A2 | 420 × 594 | 16,5 × 23,4 |
A3 | 297 × 420 | 11,69 × 16,54 |
A4 | 210 × 297 | 8,27 × 11,69 |
A5 | 148 × 210 | 5,83 × 8,27 |
A6 | 105 × 148 | 4,1 × 5,8 |
A7 | 74 × 105 | 2,9 × 4,1 |
A8 | 52 × 74 | 2,0 × 2,9 |
A9 | 37 × 52 | 1,5 × 2,0 |
A10 | 26 × 37 | 1,0 × 1,5 |
A11 | 18 × 26 | |
A12 | 13 × 18 | |
A13 | 9 × 13 |
Trên đây là bảng thống kê các kích thước khổ giấy A. Tuy nhiên thông thường hiện nay tại Việt Nam chúng ta. Thì chúng ta thường xuyên sử dụng nhất là các kích thước từ khổ A0-A6 mà thôi. Và dưới đây là chi tiết kích thước khổ giấy A0-A6:
- Kích thước khổ A0 : 841 x 1189 mm (33,1 × 46,8 inch)
- Kích thước khổ A1 : 594 x 841 mm (23,4 × 33,1 inch)
- Kích thước khổ A2 : 420 x 594 mm (16,5 × 23,4 inch)
- Kích thước khổ A3 : 297 x 420 mm (11,69 × 16,54 inch)
- Kích thước khổ A4 : 210 x 297 mm (8,27 × 11,69 inch)
- Kích thước khổ A5 : 148 x 210 mm (5,83 × 8,27 inch)
- Kích thước khổ A6: 105 × 148 mm (4,1 × 5,8 inch)
Kích thước khổ giấy B
Ngoài kích thước khổ giấy A thường sử dụng thì chúng ta cũng còn một khổ giấy thường sử dụng nữa. Đó chính là khổ giấy B.
Vậy khổ giấy B này có bao nhiêu khổ giấy con và có kích thước như thế nào? Thì xin mời các bạn tra cứu theo bảng thống kê dưới đây:
STT | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inh) |
1 | B0 | 1000 × 1414 | 39,4 × 55,7 |
2 | B1 | 707 × 1000 | 27,8 × 39,4 |
3 | B2 | 500 × 707 | 19,7 × 27,8 |
4 | B3 | 353 × 500 | 13,9 × 19,7 |
5 | B4 | 250 × 353 | 9,8 × 13,9 |
6 | B5 | 176 × 250 | 6,9 × 9,8 |
7 | B6 | 125 × 176 | 4,9 × 6,9 |
8 | B7 | 88 × 125 | 3,5 × 4,9 |
9 | B8 | 62 × 88 | 2,4 × 3,5 |
10 | B9 | 44 × 62 | 1,7 × 2,4 |
11 | B10 | 31 × 44 | 1,2 × 1,7 |
12 | B11 | 22 × 31 | |
13 | B12 | 15 × 22 |
Kích thước khổ giấy C
Ngoài kích thước khổ giấy A và B thì khổ giấy C cũng thường được sử dụng trong một số trường hơp. Tuy nhiên với kích thước khổ giấy C thì hiện tại ở Việt Nam mình rất ít sử dụng. Chỉ sử dụng nhiều đối với một số quốc gia Châu Âu mà thôi.
Để giúp các bạn có thể biết chi tiết về kích thước các khổ giấy C. Thì ngay sau đây là bảng thông kê chi tiết kích thước khổ giấy C:
STT | Cỡ | Kích thước (mm) | Kích thước (inh) |
1 | C0 | 917 × 1297 | 36,1 × 51,1 |
2 | C1 | 648 × 917 | 25,5 × 36,1 |
3 | C2 | 458 × 648 | 18.0 × 25.5 |
4 | C3 | 324 × 458 | 12.8 × 18.0 |
5 | C4 | 229 × 324 | 9.0 × 12.8 |
6 | C5 | 162 × 229 | 6.4 × 9.0 |
7 | C6 | 114 × 162 | 4.5 × 6.4 |
8 | C7 | 81 × 114 | 3.2 × 4.5 |
9 | C8 | 57 × 81 | 2.2 × 3.2 |
10 | C9 | 40 × 57 | 1.6 × 2.2 |
11 | C10 | 28 × 40 | 1.1 × 1.6 |
Kích thước khổ giấy khác
Ngoài những kích thước khổ giấy A B C thông dụng trên đây. Thì trên thế giới theo tiêu chuẩn quốc tế thì chúng ta có thể các kích thước như: khổ giáy E và D. Tuy nhiên đây là 2 loại kích thước khá đặc biệt và ít được sử dụng trong công việc và cuộc sống. Do đó mà Wikikienthuc sẽ không nêu chi tiết các kích thước khổ giấy E và D trong bài viết này.
Tuy nhiên các bạn có thể tham khảo hình ảnh mô phong về tỷ lệ kích thước khổ giấy A B C D E với nhau. Để có thể hình dung chi tiết về kích thước khổ giấy D và E dưới đây.
Tổng kết
Như vậy trên đây Wikikienthuc đã chia sẻ với các bạn về chi tiết các kích thước khổ giấy thường dùng trong in ấn, thiết kế, quảng cáo theo tiêu chuẩn quốc tế rồi. Hi vọng với những kiến thức bổ ích này sẽ giúp cho các bạn nắm bắt chi tiết nhất về các kích thước khổ giấy hiện nay.