Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Và không riêng gì ngữ pháp, từ vựng cũng đã và đang và vấn đề làm nhiều người đau đầu. Trong đó lựa chọn che dấu hay che giấu xuất phát từ lý do phát âm sai làm nhiều người bối rối.
Vây trong 02 từ này, đâu mới là từ đúng chính tả phải được sử dụng trong giao tiếp – soạn tài liệu. Để giúp các bạn chọn ra một từ chính xác theo ngữ pháp và chính tả Tiếng Việt. Thì ngay sau đây xin mời các bạn hãy cùng Wikikienthuc chúng ta cùng đi phân tích ý nghĩa của 2 từ này nhé.
Phân tách nghĩa từng từ để phân biệt che dấu hay che giấu
Muốn biết che dấu hay che giấu, từ nào mới đúng chính tả cần căn cứ vào nghĩa của từng từ. Ngay bên dưới đây, bài viết lần lượt tìm hiểu hai loại từ “che dấu” và “che giấu” để bạn nắm đủ thông tin hơn nhé.
1. Che dấu có nghĩa là gì?
Che” trong từ điển Nôm có ý nghĩa là gì?
Khi phân tách từ “che, dấu” và soi vào từ điển bạn sẽ thấy nhiều ý nghĩa khác nhau. Sau đó tìm nghĩa có thể kết hợp lại (đem lại nghĩa tổng quát) chính là từ viết đúng chính tả. Nhưng trước tiên, bài viết khẳng định rằng dù che hay dấu đều là từ thuần Việt hoàn toàn. Do đó chúng ta có thể sử dụng từ điểm Nôm để tra cứu kết quả.
Cụ thể khi tìm từ “che” bạn sẽ có 04 kết quả với 04 cách viết lần lượt là 枝, 𨑤, 𩂏 , 𫑃 . Mặc dù cách ghi khác nhau nhưng theo Từ điển Trần Văn Kiệm. Từ điển Viện Hán Nôm đều có chung một nghĩa duy nhất. Đó là “sự bảo vệ, bảo bọc, giữ gìn, chắn cho một vật gì đó khỏi tác động từ bên ngoài”.
Sử dụng từ che trong cuộc sống, bạn sẽ thấy được từ này có ở khắp mọi nơi, trên mọi phương diện đời sống. Chẳng hạn như “Bức tường thành vững chắc che chắn cho người chiến sĩ khỏi đạn bom bắn phá”. “Mọi người đang bao che khuyết điểm cho anh ta và như vậy là sai lầm”. Hay “Anh ta cầm ô che chở cho người yêu khi trời mưa to”.
“dấu” trong điển Nôm có ý nghĩa là gì?
Tiếp tục tra từ khóa “dấu” vào từ điển Nôm. Bạn sẽ nhận về hơn 10 kết quả bao gồm: 㾞, 唒, 豆, 酉,鬥, 𢰳, 𤶈, 𥆺, 𧿫, 𨁪, 𨣥. Có tới nhiều cách viết nhưng chung quy lại chúng mang 02 nghĩa tách biệt: Một là chỉ loại thuốc, hai là chỉ tình cảm thương yêu – trân trọng. Ba là chỉ đánh dấu, tín hiệu, dấu câu trong Tiếng Việt.
Sử dụng từ dấu vào cuộc sống, bạn cũng có thể bắt gặp nhiều từ ghép có thành phần này. Chẳng hạn như “Lavi yêu dấu, mong con gái được vui vẻ bình an suốt một đời”. Hoặc “Tôi đã đánh dấu tại tảng đá to này để biểu thị bản đồ kho báu”. Hay “Tiếng Việt có hệ thống dấu câu phong phú bao gồm: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng và thanh ngang”.
2. Che giấu có nghĩa là gì?
Tương tự như vậy, “che, giấu” cũng là từ thuần Việt biểu thị với 7 cách viết và nhiều ý nghĩa khác nhau. Khi tra cứu, các cách viết nhận về sẽ bao gồm: 丑, 丒, 酉, 𠥤, 𡆞, 𢭳, 𨁪. Mặc dù có 7 cách viết nhưng theo 03 cuốn từ điển chính thống hiện nay. (Từ điển Hồ Lê, Từ điển Trần Văn Kiệm, Từ điển Viện Hán Nôm). Đều thể hiện chung một nghĩa duy nhất. Đó là mang nghĩa “che chắn, giữ gìn, bảo mật, cố gắng ẩn đi một điều gì đó”. Giấu được xếp vào từ loại động từ chuyên chỉ các hoạt động.
Sử dụng nghĩa này vào cuộc sống, bạn có thể thấy được rất nhiều từ. Chẳng hạn như cất giấu (Anh ta đem số tiền đó về và cất giấu vào nơi bí mật), giấu giếm. (Cô ta cứ ấp a ấp úng giống như đang giấu giếm điều gì đó”). Che giấu: “Anh ta cố tình che giấu thông tin của đồng bọn khi bị cảnh sát bắt”.
Che dấu hay che giấu mới đúng chính tả
Theo như kết quả tra từ điển ở trên, chúng ta thấy rằng từ “giấu, che’ khi kết hợp lại sẽ có nghĩa chung. Đó là chỉ “sự bảo vệ, bảo mật giữ gìn một thông tin/ điều gì đó). Còn với từ “che dấu” mặc dù đứng riêng có nghĩa song khi kết hợp lại không thể hòa chung nghĩa.
Giữa hai thành phần che, dấu không có sự giao thoa về nghĩa. Nên tất nhiên không thể hợp lại thành từ mới. Vậy nên có thể khẳng định rằng chỉ có che giấu mới đúng chính tả.
Nguyên nhân của sự nhầm lẫn che dấu hay che giấu xuất phát từ phát âm sai d/gi. Đây cũng là lỗi phổ biến ở người Việt, đặc biệt ở vài vùng không thể phát âm đúng d gi. Lâu dần phát âm sai trở thành thói quen. Dễ lan truyền và từ sẽ sai trong cả đọc và viết. Do đó nếu bạn đang nhầm lẫn giữa che dấu hay che giấu. Hãy sửa ngay từ khi xem xong bài viết này nhé.
Che dấu hay che giấu – phân biệt chính tả không còn là điều khó khăn khi tham khảo bài viết trên. Phương pháp phân tách từ ngữ và tra cứu từ điển. Giúp bạn có cái nhìn tổng quát đến cụ thể hơn. Dựa vào cách thức này, bạn còn ứng dụng để giải nghĩa nhiều từ khác, kể cả thuần Việt và Hán Việt đấy nhé. Chia sẻ và đón xem nhiều kiến thức bổ ích ở những bài viết tiếp theo bạn nhé.