Bão tiếng Anh là gì? Những cơn bão có sức công phá khủng khiếp nhất Update 10/2024

Trong thời kỳ thế giới hội nhập toàn cầu hóa. Thì tiếng Anh đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách học tiếng anh cho hiệu quả.

Cách tốt nhất để học tiếng anh là học từ các hiện tượng trong cuộc sống. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi bão tiếng anh là gì? Bài viết sau đây sẽ đưa cho bạn những thông tin thú vị về bão nhé!

Bão là gì?

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu một chút xem bão là gì. Bão là một loại hình thời tiết cực đoan mà chúng ta thường xuyên gặp hàng năm. Mỗi khi bão tới, bầu khí quyển bị nhiễu loạn với các hiện tượng nguy hiểm. Bão là thuật ngữ rộng bao gồm bão cát, bão tuyết…

Bão là gì?

Tuy nhiên, ở Việt Nam các hiện tượng này rất hiếm gặp. Chủ yếu thuật ngữ này để chỉ bão nhiệt đới. Bão nhiệt đới xảy ra mang tới mưa lớn, gió giật, dông lốc và cả sấm chớp.

Bão nhiệt đới thường do các áp thấp nhiệt đới mạnh lên tạo thành. Bao gồm 3 thành phần chính. Mắt bão ở trung tâm, thành mắt bão ở kế tiếp và cuối cùng là các dải mưa.

Bão tiêng Anh là gì?

Với những thông tin cơ bản ở trên, hãy cùng tìm hiểu nghĩa của bão tiếng Anh là gì. Trong tiếng anh, bão nhiệt đới có thể được mô tả bằng một số từ khác nhau. Các từ thông dụng nhất có thể kể đến là storm, hurricane, typhoon và cyclone. Ngoài ra có một số từ ít phổ biến hơn là tornado, tempest,…

Các từ trên có cùng một nghĩa là bão. Tuy nhiên cách sử dụng của chúng lại khác nhau:

  • Storm là từ phổ biến nhất. Nó là danh từ chỉ chung tất cả các loại bão.
  • Hurricane là từ thường dùng để chỉ các cơn bão bắt nguồn từ vùng biển ở một số nơi. Đó là Bắc Đại Tây Dương, biển Caribbean, trung tâm và đông bắc Thái Bình Dương. Có thể bạn chưa biết, Hurricane là tên của một vị thần hung ác ở vùng biển Carribean.
  • Typhoon là từ để chỉ các cơn bão xảy ra ở Tây Bắc Thái Bình Dương. Thường các nước ở Đông Nam Á sẽ chịu ảnh hưởng bởi cơn bão này.
  • Cyclone là bão hình thành và phát triển tại Nam Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương

Ngoài ra, các loại bão khác như bão cát, bão tuyết… trong tiếng anh có là sandstorms, snow storm,…

Tùy vào từng vùng miền khác nhau trên thế giới. Từ bão được gọi tên theo nhiều cách khác nhau. Bão cũng được định nghĩa theo từng cấp độ. Xảy đến với hiện tượng và mỗi hoàn cảnh riêng. Do đó mà tên tiếng bão tiếng Anh được phân chia ra rất nhiều tên gọi như trên.

Phân loại bão nhiệt đới theo sức gió và mức độ ảnh hưởng

Hiện nay trên thế giới có nhiều cách để phân loại bão nhiệt đới. Tuy nhiên cách thông dụng nhất là dựa vào tốc độ gió mạnh nhất ở vùng gần trung tâm xoáy thuận nhiệt đới. Tổ chức Khí tượng thế giới (WMO) quy định phân loại xoáy thuận nhiệt đới như sau:

1. Áp thấp nhiệt đới (Tropical Depression):

Gió cực đại khoảng 39 – 61 km/h, cấp 6 – 7. Lúc này cây cối bắt đầu rung chuyển. Đi ngược gió gặp nhiều khó khăn và biển động.

2. Bão (Tropical Storm):

Gió cực đại khoảng 62 – 88 km/h, cấp 8 – 9. Lúc này gió có thể bẻ gãy cành cây lớn hay tốc mái nhà. Không thể đi ngược gió và biển động rất mạnh.

Phân biệt các loại bão.

3. Bão mạnh (Severe Storm):

Gió cực đại 89 – 117 km/h, cấp 10 – 11. Cây cối bị bật gốc rễ. Nhà cửa, cột điện, bị đổ gây thiệt hại rất nặng. Biển động dữ dội, tàu thuyền dễ bị đắm.

4. Bão rất mạnh (Typhoon/ Hurricane):

Gió cực đại lớn hơn 118 km/h, cấp 12. Lúc này bão có sức phá hại cực kỳ lớn. Sóng biển cực mạnh, có thể xảy ra hiện tượng sóng thần và cuốn trôi cả tàu biển có trọng tải lớn.

Một số cơn bão có sức công phá khủng khiếp trên thế giới

Bên cạnh câu giải đáp của bão tiếng anh là gì, Wikikienthuc cũng mang đến thông tin thú vị về một số cơn bão mạnh nhất trong lịch sử.

1. Bão Tip

Đây là cơn bão hình thành năm 1979 ở Tây Thái Bình Dương. Có áp suất không khí ở mức 870hPa và đường kính 2.200 km. Nó phá vỡ mọi kỷ lục về quy mô và cường độ trong lịch sử. Hậu quả, sau khi bão Tip vào đất liền, Nhật Bản ghi nhận 600 trận lở đất. Nghiêm trọng hơn, hơn 22.000 ngôi nhà bị nước lũ cuốn trôi và 86 người chết.

2. Siêu bão Ida

Ở Tây Thái Bình Dương vào ngày 20/9/1958 xuất hiện cơn bão mang tên Ida. Cơn bão tạo nên trận mưa to lịch sử ở phía Đông Nam Nhật Bản. Những cơn mưa lớn khiến hai ngôi làng nhỏ hoàn toàn chìm trong nước. Theo thống kê, có tới 1900 trận lở đất đã xảy ra và 888 người bị nước lũ cuốn trôi.

3. Siêu bão Vanessa

Vanessa đổ bộ vào đảo Guam, hòn đảo nằm ở phía Tây Thái Bình Dương với tốc độ gió 109km/giờ. Sau khi đổ bộ vào hòn đảo này, siêu bão tiếp tục mạnh thêm và sức gió lên tới 298km/giờ. Siêu bão Vanessa gây ra nhiều thiệt hại về người và của cho hòn đảo này. Tổng thiệt hại ước tính lên tới 1.700.000 USD.

Hy vọng sau bài viết này, bạn đã có thêm thông tin về bão tiếng anh là gì và các thông tin khác lý thú. Chúc bạn thành công trong việc học tiếng anh!