Rất nhiều người khi nhìn thấy cụm động từ catch up lại không hiểu toàn bộ ý nghĩa và cách sử dụng như thế nào? Điều này tạo ra nhiều khó khăn trong khi sử dụng catch up.
Nếu bạn đang có thắc mắc như trên, hãy cùng Wikikienthuc.com tìm hiểu kỹ về catch up là gì? Cũng như cách sử dụng cụm động từ mở rộng này một cách hiệu quả nhất trong Tiếng Anh nhé. Chúng ta cùng bắt đầu thôi nào!
Ý nghĩa từ catch up là gì?
Catch up được sử dụng khá phổ biến, nhất là trong công việc. Tuy nhiên cụ thể catch up là gì và có mấy ý nghĩa không phải ai cũng nắm rõ. Hiện nay, cụm động từ catch up được phân chia làm 03 nghĩa, sử dụng trong trường hợp khác nhau:
- Thứ nhất: catch up có nghĩa là chạy theo, đuổi kịp, bắt kịp một thứ gì đó ở phía trước. Ví dụ He catch she up on the third lap. Anh ấy đã bắt kịp cô ấy ở vòng chạy đua thứ ba.
- Thứ hai: catch up có nghĩa là làm thêm thời gian để hoàn thành lượng công việc đã bỏ lỡ trước đó.
- Thứ ba: catch up có nghĩa là cố gắng học hỏi, tìm hiểu để nắm kỹ một vấn đề nào đó.
Cách sử dụng cụm động từ mở rộng với catch
Sau khi tìm hiểu catch up là gì hãy cùng Wikikienthuc theo dõi các cụm động từ được phân tách từ catch up. Trước hết có tới 05 cụm động từ mở rộng với catch, cụ thể trong bài viết dưới đây.
1. Sử dụng catch + at
Cụm động từ này có nghĩa là nắm lấy, chạm vào, giữ lại cái gì đó nhằm hoàn thành mục đích nào đó. Chẳng hạn như ví dụ sau: She caught at clothes she want try it. (Cô ấy giữ lại/ cầm lấy bộ quần áo vì cô ấy muốn thử nó.)
2. Sử dụng catch + out
Khá khác với nghĩa dùng với catch còn lại, cụm động từ này có nghĩa là lừa dối, lừa đảo một ai đó. Chẳng hạn như ví dụ sau: Those problems is designed to catch you out so be more alert (Những vấn đề đó được xây dựng để đánh lừa bạn vì vậy hãy tỉnh táo hơn).
3. Sử dụng cụm từ catch + up in
Cụm từ này có nghĩa là bị liên lụy, vướng vào một vấn đề nào đó ngoài sự dự liệu, bản thân không lường trước được. Chẳng hạn như ví dụ sau: we are caught up in accident the road. (chúng tôi bị vướng vào một vụ tai nạn trên đường).
4. Sử dụng cụm từ Catch + up with
Cụm từ này có nghĩa là cố gắng điều tra, tìm kiếm và thấy ai đó sau một thời gian. Chẳng hạn như ví dụ sau: children finally caught up with basketball balls in the gym. (Những đứa trẻ đã tìm thấy quả bóng rổ trong góc phòng thể thao).
Ngoài ra, cụm từ catch up with còn có nghĩa là cố gắng học tập một điều gì đó (Nét nghĩa này gần giống với catch up). Chẳng hạn như ví dụ sau: he is trying to catch up with car. (anh ấy đang cố gắng học cách sử dụng ô tô).
Cuối cùng trong cụm catch up with, còn có nghĩa là trừng trị, hình phạt dành cho ai đó vì đã vi phạm quy định. Chẳng hạn như ví dụ sau: Traffic police caught up with she do not obey the traffic laws. (Cảnh sát giao thông phạt cô ấy vì không chấp hành đúng luật giao thông).
5. Sử dụng cụm từ Catch + up on
Cụm từ này có nghĩa là cố gắng dành thời gian để làm bù cho công việc/bài tập đã bỏ lỡ trước đó. Nghĩa của cụm từ này tương đối giống với khi sử dụng cụm động từ catch up.
Cụ thể như ví dụ sau:
- Mai Phương is going to study hard to catch up on what she missed. (Mai Phương sẽ chăm chỉ học tập để bắt kịp những gì mình đã bỏ lỡ).
Cách sử dụng cụm động từ mở rộng với up
Tiếp theo, bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách dùng cụm động từ mở rộng với up. Cụ thể các cách dùng cụm động từ mở rộng sẽ được bật mí ngay sau đây.
1. Sử dụng cụm động từ dress up + up
Cụm từ này có ý nghĩa chỉ kiểu mặc quần áo đẹp, thời gian có thể hóa thân thành ai đó/phong cách nào đó.
Ví dụ như: she will dress up for this special birthday party (cô ấy ăn mặc thật đẹp cho buổi tiệc sinh nhật).
2. Sử dụng cụm động từ bring + up
Cụm từ này có nghĩa nuôi dưỡng, lớn lên hay đề cập tới một vấn đề nào đó.
Ví dụ như: she was brought up in a middle (cô ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có ở thành phố).
3. Sử dụng cụm động từ build + up
Cụm từ này có nghĩa là xây dựng một thứ gì đó.
Ví dụ sau: You should eat healthy more frequently in order to build up good healthy. (bạn nên ăn uống lành mạnh để có sức khỏe tốt hơn).
4. Sử dụng cụm động từ call + up
Cụm từ này có ý nghĩa là gọi điện cho ai đó, chẳng hạn như ví dụ sau đây: Why don’t she call up me to tell about the costume party? (Vì sao cô ấy không gọi cho tôi để nói về bữa tiệc hóa trang).
Với bài viết trên, ý nghĩa catch up là gì và cách sử dụng các cụm động từ mở rộng với catch – up. Hãy chia sẻ bài viết để nhiều người cùng biết thêm những kiến thức lý thú. Đón xem nhiều bài viết hay khác trên trang web nhé.